Thực đơn
Đánh_bắt_cua Sản lượngFAO phân loại sản lượng đánh bắt thủy sản bằng cách sử dụng phân loại ISSCAAP (Phân loại thống kê tiêu chuẩn quốc tế về động vật thủy sinh và thực vật thủy sinh). ISSCAAP có một nhóm dành cho cua và cua nhện biển, và một nhóm khác dành cho cua hoàng đế và tôm hùm. Cua và cua nhện biển được định nghĩa là bao gồm "cua đá Đại Tây Dương, cua đá đen, cua xanh, cua bơi xanh, cua dana, cua bể, cua thịt, cua cazami, geryons nei, cua xanh, cua lông, cua nhện cảng, cua đầm lầy Thái Bình Dương, cua jonah, cua biển nei, cua bờ Địa Trung Hải, cua đá Thái Bình Dương, cua biển portunus nei, cua hoàng hậu, cua đỏ, cua gai. Bảng sau đây tóm tắt sản lượng cua từ năm 2000 đến năm 2008, cả đánh bắt tự nhiên và nuôi trồng thủy sản, tính bằng tấn:
Sản lượng cua thương phẩm | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhóm | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 |
Đánh bắt | 1,046,269 | 1,034,898 | 1,061,697 | 1,246,889 | 1,252,260 | 1,233,523 | 1,302,069 | 1,300,559 | 1,319,953 |
Nuôi trồng | 125,501 | 145,130 | 171,979 | 167,533 | 178,838 | 195,995 | 198,258 | 231,065 | 240,781 |
Tổng cộng | 1,171,770 | 1,180,028 | 1,233,676 | 1,414,422 | 1,431,098 | 1,429,518 | 1,500,327 | 1,531,624 | 1,560,734 |
Thực đơn
Đánh_bắt_cua Sản lượngLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Đánh_bắt_cua